Thông số vải địa kỹ thuật art17
Vải địa kỹ thuật ART17 là một loại vật liệu xây dựng đặc biệt, có vai trò quan trọng trong việc cải thiện hiệu suất và bền vững của các công trình xây dựng. Với cường độ chịu kéo lên đến 17 kN/m, sản phẩm này không chỉ đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt mà còn phù hợp với nhiều loại dự án khác nhau từ đường bộ, cầu cảng cho đến hệ thống nền móng yếu.
Một trong những thông số kỹ thuật nổi bật của vải địa kỹ thuật ART17 chính là độ dãn dài khi đứt đạt từ 50% đến 75%. Điều này cho thấy sản phẩm có khả năng co giãn tốt, giúp giảm thiểu tác động của các lực ngoại cảnh lên cấu trúc, đồng thời bảo vệ nền móng khỏi sự lún sụt và biến dạng không mong muốn. Hơn nữa, sức kháng xé hình thang là 400N và sức kháng thủng thanh đạt 520N, điều này càng khẳng định khả năng chịu tải và bảo vệ nền đất hiệu quả của vải.
Việc sử dụng vải địa kỹ thuật ART17 trong các công trình xây dựng không chỉ mang lại lợi ích về mặt kỹ thuật mà còn có tác động tích cực đến môi trường. Sản phẩm được sản xuất từ xơ Polyester hoặc Polypropylene, loại vật liệu có khả năng tái chế cao, góp phần giảm thiểu rác thải nhựa và thúc đẩy sự phát triển bền vững trong ngành xây dựng. Đây là một yếu tố rất quan trọng trong bối cảnh hiện nay khi nhiều quốc gia đang nỗ lực hướng tới các giải pháp xanh hơn.
Ngoài ra, giá cả phải chăng cũng là một điểm cộng lớn khiến ART17 trở nên phổ biến trong các dự án xây dựng tại Việt Nam. Việc cung cấp sản phẩm với chi phí hợp lý mà vẫn đảm bảo chất lượng cao sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư, đặc biệt là trong các lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng ở những khu vực có nguồn vốn hạn chế.
Cuối cùng, việc theo dõi và cập nhật thường xuyên các tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến vải địa kỹ thuật ART17 sẽ giúp các nhà thầu và kỹ sư có thể áp dụng đúng cách và tối ưu hóa hiệu quả sử dụng sản phẩm trong thực tiễn. Chính vì vậy, không chỉ dừng lại ở những thông số kỹ thuật hấp dẫn, mà việc hiểu rõ về ứng dụng và lợi ích của vải địa kỹ thuật ART17 sẽ giúp nâng cao tính hiệu quả và bền vững cho các công trình xây dựng trong tương lai.
- Vải địa kỹ thuật ART 17 là một trong những sản phẩm vải địa kỹ thuật không dệt thuộc công ty Cổ phần vải địa kỹ thuật Việt Nam sản xuất. Hưng Phú nhà cung cấp chính từ những năm 2008 cho đến nay.
- Vải địa kỹ thuật ART 17 với tên gọi của nó được đặt theo cường lực chịu kéo 17kN/m theo tiêu chuẩn thí nghiệm TCVN 8871-1: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kéo giật và độ giãn dài khi kéo giật.
- Vải địa kỹ thuật không dệt ART 17 có chức năng phân cách ổn định nền móng yếu trong các công trình xây dựng đường bộ, đường sắt, cầu cảng. Gia cố và bao bọc che chắn cho các công trình chống xói mòn đất sử dụng kết hợp với Rọ đá – Thảm đá trong công tác kè chống xói mòn sạt lở.
- Quy cách 4mx150m = 600m2/Cuộn – Định Lượng:220g/m2
- Bảng thông số vải địa kỹ thuật ART17 chi tiết kèm theo
TCVN 9844 : 2013 được xây dựng trên cơ sở tham khảo 22 TCN 248-98 Vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp trên đất yếu – Tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu. TCVN 9844 : 2013 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. TCVN 8220, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dày danh định TCVN 8221, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích TCVN 8222, Vải địa kỹ thuật – Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê TCVN 8871-1, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực kéo giật và độ giãn dài kéo giật TCVN 8871-2, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực xé rách hình thang TCVN 8871-3, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực xuyên thủng CBR TCVN 8871-4, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực kháng xuyên thủng thanh TCVN 8871-5, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định áp lực kháng bục TCVN 8871-6, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định kích thước lỗ biểu kiến bằng phép thử sàng khô
Physical properties Các chỉ tiêu cơ lý | Test method | Unit | ART 17 |
Tensile Strength Cường độ kéo đứt | ASTM D 4595 | kN/m | 17.0 |
Wide With Elongation at Break Độ giãn dài khi kéo đứt | ASTM D 4595 | % | 50/75 |
Grab Tensil Strength Cường độ kéo giật | ASTM D 4632 | N | 1000 |
CBR Puncture Resistance Cường độ xuyên thủng CBR | ASTM D 4833 | N | 2700 |
Puncture Resistance Cường độ xuyên thủng thanh | ASTM D 4533 | N | 520 |
Cone Drop Đường kính lỗ rơi côn | BS 6906/3 | mm | 19 |
Permeability at 100mm Head Hệ số thấm ở 100mm cột nước | EN ISO 12956 | l/m2/s | 90 |
Pore Opening Size O90 Kích thước lỗ O90 | ASTM D 5261 | micron | 80 |
Mass Per Unit Area Khối lượng đơn vị | ASTM D 5261 | g/m2 | 220 |
Thickness Chiều dày | ASTM D 5199 | mm | 2.0 |
Bảng thông số vải địa kỹ thuật art17