Thông số vải địa kỹ thuật ART15 – 15Kn/m

Thông số vải địa kỹ thuật ART15

Vải địa kỹ thuật ART 15 là một sản phẩm quan trọng trong lĩnh vực xây dựng và quản lý hạ tầng giao thông. Với cường độ chịu kéo lên đến 15 kN/m, vải này không chỉ đảm bảo tính bền vững mà còn giúp tăng cường khả năng ổn định của các công trình cơ sở hạ tầng, đặc biệt là trong việc lót nền đường, kênh mương và các công trình thủy lợi.

Một trong những điều thú vị về vải ART 15 là việc nó được sản xuất từ sợi xơ polypropylene (PP) hoặc polyethylene (PE) qua công nghệ xuyên kim. Công nghệ này không chỉ tạo ra những tấm vải có cấu trúc chắc chắn mà còn cho phép chúng có khả năng chống rách và kháng thủng rất tốt, với độ giãn dài khi chịu tải lên đến mức nhất định trước khi bị phá hủy. Điều này giống như cách mà những chiếc áo giáp bảo vệ chiến binh trong trận đấu, giúp họ đứng vững trước thử thách.

Hơn nữa, vải địa kỹ thuật ART 15 còn được chứng nhận đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế, chẳng hạn như ASTM D4595, đảm bảo rằng nó có thể sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau. Những ứng dụng này không chỉ giới hạn trong xây dựng đường bộ mà còn mở rộng ra cả cầu cảng, đường sắt và các công trình đòi hỏi sự ổn định cao.

Có thể nhìn nhận vải địa kỹ thuật ART 15 như một “người hùng thầm lặng” trong ngành xây dựng. Trong khi người ta thường tập trung vào các yếu tố nổi bật hơn như thiết kế hay vật liệu chính, thì vải ART 15 lại đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc duy trì sự an toàn và lâu bền của công trình. Điều này nhắc nhở chúng ta rằng trong mỗi dự án xây dựng lớn, luôn có những thành phần nhỏ bé nhưng thiết yếu góp phần vào thành công chung.

Tóm lại, vải địa kỹ thuật ART 15 không chỉ đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật mà còn mang lại giá trị vượt xa so với những gì vẻ ngoài của nó có thể truyền tải. Sự kết hợp giữa sức mạnh, độ bền và khả năng ứng dụng linh hoạt khiến nó trở thành một lựa chọn hàng đầu cho các kỹ sư và nhà thầu khi cần tăng cường nền móng cho các công trình xây dựng hiện đại.

  • Vải địa kỹ thuật ART 15 là một trong những sản phẩm vải địa kỹ thuật không dệt thuộc công ty Cổ phần vải địa kỹ thuật Việt Nam sản xuất. Hưng Phú nhà cung cấp chính từ những năm 2008 cho đến nay.
  • Vải địa kỹ thuật ART 15 với tên gọi của nó được đặt theo cường lực chịu kéo 15kN/m theo tiêu chuẩn thí nghiệm TCVN 8871-1: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kéo giật và độ giãn dài khi kéo giật.
  • Vải địa kỹ thuật không dệt ART 15 có chức năng phân cách ổn định nền móng yếu trong các công trình xây dựng đường bộ, đường sắt, cầu cảng. Gia cố và bao bọc che chắn cho các công trình chống xói mòn đất sử dụng kết hợp với Rọ đá – Thảm đá trong công tác kè chống xói mòn sạt lở.
  • Quy cách 4mx175m = 700m2/Cuộn – Định Lượng:190g/m2
  • Bảng thông số vải địa kỹ thuật ART15 chi tiết kèm theo mời bạn tham khảo

TCVN 9844 : 2013 được xây dựng trên cơ sở tham khảo 22 TCN 248-98 Vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp trên đất yếu – Tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu. TCVN 9844 : 2013 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. TCVN 8220, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dày danh định TCVN 8221, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích TCVN 8222, Vải địa kỹ thuật – Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê TCVN 8871-1, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực kéo giật và độ giãn dài kéo giật TCVN 8871-2, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực xé rách hình thang TCVN 8871-3, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực xuyên thủng CBR TCVN 8871-4, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực kháng xuyên thủng thanh TCVN 8871-5, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định áp lực kháng bục TCVN 8871-6, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định kích thước lỗ biểu kiến bằng phép thử sàng khô

Physical properties Các chỉ tiêu cơ lý Test method Unit ART 15
Tensile Strength Cường độ kéo đứt ASTM D 4595 kN/m 15.0
Wide With Elongation at Break Độ giãn dài khi kéo đứt ASTM D 4595 % 45/75
Grab Tensil Strength Cường độ kéo giật ASTM D 4632 N 900
Grab Elongation Độ giãn dài khi bị kéo giật ASTM D 4632 % 60
CBR Puncture Resistance Cường độ xuyên thủng CBR DIN 54307 N 2400
Puncture Resistance Cường độ xuyên thủng thanh ASTM D4833 N 475
Trapezoidal Tear Strength Cường độ chịu xé rách ASTM D4533 N 360
Cone Drop Đường kính lỗ rơi côn BS 6906/6 mm 21
Permeability at 100mm Head Hệ số thấm ở 100mm cột nước BS 6906/3 l/m2/s 120
Pore Opening Size O90 Kích thước lỗ O90 EN ISO12956 micron 80
Mass Per Unit Area Khối lượng đơn vị ASTM D 5261 g/m2 190
Thickness Độ dày ASTM D5199 mm 1.5

Bảng thông số vải địa kỹ thuật art15

https://youtu.be/2uaG-SfvM0A

Vải địa kỹ thuật ART12 sản phẩm nổi bật trong công tác địa kỹ thuật nền móng

Để lại một thông điệp !

Gọi Mr Vương