Thông số vải địa kỹ thuật ART11 – 11kN/m

Thông số vải địa kỹ thuật ART11 

Vải địa kỹ thuật ART11 là một sản phẩm đáng chú ý trong lĩnh vực xây dựng và hạ tầng, nhờ vào những thông số kỹ thuật nổi bật. Được biết đến với cường lực kéo đạt 11 kN/m, vải này không chỉ có trọng lượng nhẹ (145 g/m²) mà còn sở hữu độ dày lý tưởng khoảng 1,1 mm. Những thông số này cho thấy khả năng chịu tải và độ bền của vải, làm cho nó trở thành lựa chọn hàng đầu trong các ứng dụng đòi hỏi sự chắc chắn và ổn định.

Thông số vải địa kỹ thuật ART11 - 11kN/m

Đặc biệt, vải địa kỹ thuật ART11 được sản xuất tại Việt Nam theo công nghệ tiên tiến, cho phép sản phẩm đáp ứng tốt các tiêu chuẩn khắt khe của ngành công nghiệp hiện đại. Sản phẩm này không chỉ đơn thuần là vật liệu xây dựng; nó còn thể hiện sự phát triển công nghệ trong nước, góp phần giảm thiểu sự phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu. Điều này cũng phản ánh nỗ lực của Việt Nam trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm nội địa, hỗ trợ nền kinh tế quốc dân.

Một yếu tố khác cũng cần được đề cập là tính linh hoạt của vải địa ART11. Với chiều dài cuộn khoảng 4m và đường kính cuộn khoảng 60cm, vải này rất thuận tiện trong việc vận chuyển và lắp đặt. Trong thực tế, các kỹ sư có thể dễ dàng thao tác và sử dụng sản phẩm này trong nhiều dự án khác nhau, từ xây dựng đường giao thông cho đến các công trình thủy lợi.

Thông số vải địa kỹ thuật ART11 - 11kN/m

Tuy nhiên, điều quan trọng hơn cả là cách mà vải địa kỹ thuật ART11 có thể tạo ra ảnh hưởng tích cực đến môi trường và sự phát triển bền vững. Nhờ vào khả năng chống thấm và sự bền vững trong điều kiện môi trường khắc nghiệt, vải này có thể giúp ngăn chặn xói mòn đất và bảo vệ hệ sinh thái trong quá trình thi công. Thực tế này không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển hạ tầng và bảo vệ môi trường.

Cuối cùng, sự tăng trưởng của thị trường vải địa kỹ thuật tại Việt Nam chính là minh chứng cho tiềm năng to lớn trong ngành xây dựng. Với những thông số ưu việt như vậy, vải địa kỹ thuật ART11 không chỉ đáp ứng nhu cầu hiện tại mà còn mở ra hướng đi mới cho việc phát triển vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường trong tương lai.

  • Vải địa kỹ thuật ART11 là một trong những sản phẩm vải địa kỹ thuật không dệt thuộc công ty Cổ phần vải địa kỹ thuật Việt Nam sản xuất. Hưng Phú nhà cung cấp chính từ những năm 2008 cho đến nay.
  • Vải địa kỹ thuật ART11 với tên gọi của nó được đặt theo cường lực chịu kéo 11kN/m theo tiêu chuẩn thí nghiệm TCVN 8871-1: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kéo giật và độ giãn dài khi kéo giật.
  • Vải địa kỹ thuật không dệt ART11 có chức năng phân cách ổn định nền móng yếu trong các công trình xây dựng đường bộ, đường sắt, cầu cảng. Gia cố và bao bọc che chắn cho các công trình chống xói mòn đất sử dụng kết hợp với Rọ đá – Thảm đá trong công tác kè chống xói mòn sạt lở.
  • Quy cách 4mx225m = 900m2/Cuộn – Định Lượng: 150gr/m2 
  • Tham khảo thêm bảng thông số vải địa kỹ thuật ART11 để biết thêm các thông tin chi tiết.

Thông số vải địa kỹ thuật ART11 - 11kN/m

TCVN 9844 : 2013 được xây dựng trên cơ sở tham khảo 22 TCN 248-98 Vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp trên đất yếu – Tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu. TCVN 9844 : 2013 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. TCVN 8220, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dày danh định TCVN 8221, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích TCVN 8222, Vải địa kỹ thuật – Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê TCVN 8871-1, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực kéo giật và độ giãn dài kéo giật TCVN 8871-2, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực xé rách hình thang TCVN 8871-3, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực xuyên thủng CBR TCVN 8871-4, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực kháng xuyên thủng thanh TCVN 8871-5, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định áp lực kháng bục TCVN 8871-6, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định kích thước lỗ biểu kiến bằng phép thử sàng khô

Physical properties Các chỉ tiêu cơ lý Test method Unit ART 11
Tensile Strength Cường độ kéo đứt ASTM D 4595 kN/m 11.0
Wide With Elongation at Break Độ giãn dài khi kéo đứt ASTM D 4595 % 50
Grab Tensil Strength Cường độ kéo giật ASTM D 4632 N 630
Grab Elongation Độ giãn dài khi bị kéo giật ASTM D 4632 % 60
CBR Puncture Resistance Cường độ xuyên thủng CBR DIN 54307 N 1700
Puncture Resistance Cường độ xuyên thủng thanh ASTM D 4833 N 350
Trapezoidal Tear Strength Cường độ chịu xé rách ASTM D 4533 N 275
Cone Drop Đường kính lỗ rơi côn BS 6906/6 mm 25
Permeability at 100mm Head Hệ số thấm ở 100mm cột nước BS 6906/3 l/m2/s 150
Pore Opening Size O90 Kích thước lỗ O90 EN ISO 12956 micron 90
Mass Per Unit Area Khối lượng đơn vị ASTM D 5261 g/m2 150
Thickness Độ dày ASTM D 5199 mm 1.3

Bảng thông số vải địa kỹ thuật art11

https://youtu.be/2uaG-SfvM0A  

Để lại một thông điệp !

Gọi Mr Vương