Thông số vải địa kỹ thuật không dệt ART7 – 7kN/m

Thông số vải địa kỹ thuật ART7

Vải địa kỹ thuật ART 7 là một sản phẩm quan trọng trong lĩnh vực xây dựng, đặc biệt trong các công trình liên quan đến nền móng và địa chất. Theo thông tin từ các nguồn khác nhau, vải này có cường độ chịu kéo khoảng 7 kN/m, trọng lượng 105g/m², và độ dày đạt 1.0mm với sức kháng thủng CBR lên tới 1500N. Các thông số này cho thấy ART 7 không chỉ đáp ứng được yêu cầu về độ bền mà còn có khả năng hoạt động tốt trong môi trường khắc nghiệt.

Thông số vải địa kỹ thuật không dệt ART7 - 7kN/m

Một trong những ưu điểm nổi bật của vải địa kỹ thuật ART 7 là tính chất không dệt của nó. Điều này giúp sản phẩm có khả năng phân cách, ổn định nền móng yếu trong các công trình xây dựng đường bộ, cầu cảng, và nhiều ứng dụng khác trong lĩnh vực địa chất. Chức năng này tương tự như việc sử dụng một lớp đệm mềm để bảo vệ một mặt phẳng dưới áp lực lớn, giúp cải thiện sự phân bố tải trọng và ngăn ngừa sự lún nứt.

Hơn nữa, với kích thước lỗ O95 là 150 micron, ART 7 có khả năng thoát nước tốt, điều này cực kỳ quan trọng trong việc kiểm soát nước ngầm và giảm thiểu nguy cơ gây sụt lún hoặc sạt lở đất. Hãy tưởng tượng nếu chúng ta không sử dụng một sản phẩm như vậy trong các dự án xây dựng, thì những tác động xấu từ nước mưa có thể khiến nền đất trở nên yếu đi, dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng cho công trình.

Thông số vải địa kỹ thuật không dệt ART7 - 7kN/m

Về mặt kinh tế, giá thành của vải địa kỹ thuật ART 7 cũng là một yếu tố hấp dẫn khi mà nó được quảng bá là có giá rẻ nhất trên thị trường. Điều này không chỉ giúp giảm chi phí cho nhà đầu tư mà còn mở rộng khả năng tiếp cận cho các dự án quy mô nhỏ hoặc vừa. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải đảm bảo rằng sự tiết kiệm chi phí không làm ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả trong quá trình thi công.

Cuối cùng, vải địa kỹ thuật ART 7 không chỉ đơn thuần là một vật liệu xây dựng; nó còn đại diện cho xu hướng phát triển bền vững trong ngành xây dựng. Việc lựa chọn vật liệu phù hợp không chỉ giúp tối ưu hóa hiệu suất công trình mà còn góp phần bảo vệ môi trường, điều này ngày càng trở nên cần thiết trong bối cảnh biến đổi khí hậu hiện nay. Sự hiểu biết sâu sắc về các thông số và ứng dụng của ART 7 sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các kỹ sư và nhà thầu trong việc đưa ra quyết định đúng đắn cho các dự án của họ.

Thông số vải địa kỹ thuật không dệt ART7 - 7kN/m

  • Vải địa kỹ thuật ART7 là một trong những sản phẩm vải địa kỹ thuật không dệt thuộc công ty Cổ phần vải địa kỹ thuật Việt Nam sản xuất. Hưng Phú nhà cung cấp chính từ những năm 2008 cho đến nay.
  • Vải địa kỹ thuật ART7 với tên gọi của nó được đặt theo cường lực chịu kéo 7kN/m theo tiêu chuẩn thí nghiệm TCVN 8871-1: Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử: xác định lực kéo giật và độ giãn dài khi kéo giật.
  • Vải địa kỹ thuật không dệt ART7 có chức năng phân cách ổn định nền móng yếu trong các công trình xây dựng đường bộ, đường sắt, cầu cảng. Gia cố và bao bọc che chắn cho các công trình chống xói mòn đất sử dụng kết hợp với Rọ đá – Thảm đá trong công tác kè chống xói mòn sạt lở.
  • Quy cách: 4m x250m = 1.000m2/cuộn. Định Lượng: 110gr/m2

TCVN 9844 : 2013 được xây dựng trên cơ sở tham khảo 22 TCN 248-98 Vải địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp trên đất yếu – Tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu. TCVN 9844 : 2013 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. TCVN 8220, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dày danh định TCVN 8221, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khối lượng trên đơn vị diện tích TCVN 8222, Vải địa kỹ thuật – Quy định chung về lấy mẫu và xử lý thống kê TCVN 8871-1, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực kéo giật và độ giãn dài kéo giật TCVN 8871-2, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực xé rách hình thang TCVN 8871-3, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực xuyên thủng CBR TCVN 8871-4, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định lực kháng xuyên thủng thanh TCVN 8871-5, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định áp lực kháng bục TCVN 8871-6, Vải địa kỹ thuật – Phương pháp thử – Xác định kích thước lỗ biểu kiến bằng phép thử sàng khô

Physical properties Các chỉ tiêu cơ lý Test method Unit ART 7
Tensile Strength Cường độ kéo đứt ASTM D 4595 kN/m 7.0
Wide With Elongation at Break Độ giãn dài khi kéo đứt ASTM D 4595 % 50
Grab Tensil Strength Cường độ kéo giật ASTM D 4632 N 400
Grab Elongation Độ giãn dài khi bị kéo giật ASTM D 4632 % 60
CBR Puncture Resistance Cường độ xuyên thủng CBR DIN 54307 N 1200
Puncture Resistance Cường độ xuyên thủng thanh BS 6906/6 mm 32
Trapezoidal Tear Strength Cường độ chịu xé rách BS 6906/3 l/m2/s 210
Cone Drop Đường kính lỗ rơi côn EN ISO 12956 micron 90
Permeability at 100mm Head Hệ số thấm ở 100mm cột nước ASTM D 5261 g/m2 110
Pore Opening Size O90 Kích thước lỗ O90 ASTM D 5199 mm 1.0

https://youtu.be/2uaG-SfvM0A

Để lại một thông điệp !

Gọi Mr Vương