Giới thiệu
Chuyên trang & báo giá vải địa kỹ thuật
Chào bạn đến với chuyên trang Địa kỹ thuật nền móng & Địa kỹ thuật môi trường Hưng Phú. Vải địa kỹ thuật mà Hưng Phú cung cấp, hiện nay chúng tôi có 03 chuyên trang được đăng tải.
- Vải địa kỹ thuật www.vaidiakythuat.info
- Vật tư công trình www.vattucongtrinh.net
- Địa kỹ thuật môi trường www.bactham.vn
Có rất nhiều đơn vị cùng cung cấp và báo giá loại vật liệu này. Riêng Hưng Phú, chúng tôi muốn cung cấp thêm các thông tin hữu ích bao gồm các dịch vụ kèm theo và các vật tư liên quan đến vải địa kỹ thuật như Rọ đá.
Những báo giá cùng so sánh của vải địa hiện nay, các nhà cung cấp báo giá cạnh tranh từng chút một, kể cả về khoảng cách địa lý, ảnh hưởng đến vận chuyển và tiến độ giao hàng cho dự án.
Riêng Hưng Phú chúng tôi có thông tin đầy đủ cùng với chính sách giao nhận rõ ràng.
Mỗi một nhà sản xuất họ có hệ thống đại lý cung cấp từ Bắc, Trung, Nam, riêng vùng Tây Nguyên và Tây Nam bộ là vùng mà chúng tôi cung cấp với giá cạnh tranh nhất.
Cho các loại vải địa kỹ thuật không dệt và vải dệt.
Đã có 03 nhà sản xuất vải địa kỹ thuật không dệt nằm ờ Long An, và Tp.HCm.
Riêng vải địa kỹ thuật không dệt nhập khẩu TS Hưng Phú đã có một bản so sánh giá riêng, vì đây là vải địa kỹ thuật nhập khẩu độc quyền.
Quý bạn chú ý. Hiện nay vải địa kỹ thuật đã được sản xuất trong nước, do đó vải nhập khẩu không còn là “sứ mệnh” của nó từ những năm 1995 cho đến nay nữa.
Rất ít các Dự án được chỉ định nhập khẩu. Và hầu như chúng cũng được thay thế bởi vải địa kỹ thuật nội địa.
Vài nét về vải địa kỹ thuật
Bạn có thể bắt gặp rất nhiều tài liệu nói về vải địa kỹ thuật là gì?
Trang wiki cũng có các tài liệu bằng tiếng Việt – Anh rất chi tiết rồi. Trong chuyên trang của chúng tôi, đã được xuất bản với các chuyên mục sau đây:
- Vải địa kỹ thuật dệt
- Vải địa kỹ thuật không dệt
- Vải địa kỹ thuật phức hợp
Xuất xứ và nguồn gốc của vải địa kỹ thuật Hưng Phú đã xuất bản một bài viết được trích dẫn như sau:
Theo ghi nhận của một vài tài liệu của Viện khoa học và Kỹ thuật địa chất Việt Nam. Vải địa kỹ thuật được sử dụng lần đầu tiên vào thập niên 50 của thế kỷ trước.
Mãi cho đến năm 1958 mới có ghi nhận rõ rệt hơn. Vải địa kỹ thật được sử dụng ở Florida vào năm 1958.
Vải địa kỹ thuật sử dụng đầu tiên như một chức năng tách lọc các phần của đất đá dạng hạt. Cho phép thoát nước và giữ lại đất, đá, cát bên trên nó. Có tên gọi là vải lọc.
Cũng ghi nhận ở châu Âu vào năm 1968 tại Pháp. Vải địa kỹ thuật không dệt đầu tiên được sản xuất bởi công ty Rhone Pounlence.
Bằng một tấm Polyester, tương đối dày để xây dựng một cái đập bằng đất ở Pháp vào năm 1970.
Vào năm 1950 RJ Barrett người Mỹ đã sử dụng vải địa kỹ thuật mà thời đó gọi là Vải lọc để che chắn xói mòn cho một bức tường bê tông đúc sẳn, dưới chân tường là những tảng đá lớn để gia cố.
Không may với lượng mưa lớn ở Florida các chân tường dễ bị xó mòn và gây sụp đổ các kết cấu được xây dựng trên nó.
RJ Barrett đã nhận thấy rằng cần phải che chắn với Vải lọc, Vải lọc có chức năng phân cách và thoát nước hai chiều ngang và đứng.
Sự thấm nước của vải lọc này ngày càng được chú ý vì sự chống xói mòn của dòng chảy, tính thấm nước, giữ được đất.
RJ Barrett đã thảo luận với các đồng nghiệp của ông về sự cần thiết của đặc tính vải lọc như độ bền, hệ số thấm, độ giãn dài, cường độ chịu kéo.
Thảo luận nghiêm túc về các tông màu cho vải tùy vào chức năng và tình huống sử dụng.
Các tiêu chuẩn này được các cộng sự của ông bắt đầu đưa vào bộ tiêu chuẩn ASTM (American Society for Testing and Materials). Gọi là Hiệp hội Thí nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ.
Cho đến năm 2001 được đổi thành ASTM Quốc tế.
Ngày nay Vải địa kỹ thuật được phát triển với nhiều tầm mức khác nhau. Đa dạng về chủng loại, phức tạp hơn về tính năng, phong phú về cách sử dụng.
Không những trong các công trình chống xói mòn cho các chân đập, đê kè, hạ tầng cầu đường, mà còn trong các công trình dân dụng trang trí cảnh quan.
Mỗi một loại đều có các thông số khác nhau, do đó giá vải địa kỹ thuật cũng tùy thuộc vào thông số đó để có những báo giá khác nhau.
Trong thi công, vải địa kỹ thuật còn có các chỉ tiêu trải vải và phương pháp nghiệm thu theo các Chỉ tiêu TCVN trong công tác thi công và thí nghiệm vải địa kỹ thuật .
Đó là Tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu.
TCVN 9844 : 2013 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố. Bạn có thể tham khảo thêm Tại đây.
Giá vải địa kỹ thuật & dự báo năm 2022
Dự đoán thị trường và giá vải địa kỹ thuật 2022
Mọi chủng loại của vải địa kỹ thuật đều phục vụ cho Địa kỹ thuật nền móng. Do đó hạ tầng cầu đường là nghành mà chúng được sử dụng nhiều nhất và phổ biến nhất.
Một vài dự án cảnh quan không đáng kể.
Trong nghành địa kỹ thuật nền móng. Hưng Phú cung cấp cho rất nhiều dự án thuộc hạ tầng Giao thông.
Vải địa kỹ thuật trong những năm trở lại đây thị trường vẫn giữ một mức tăng trưởng đáng kể theo thống kê nội bộ của chúng tôi.
Mức tăng trưởng tiêu thụ từ 7 đến 10% cho các dự án chống sạt lở đất.
Trong năm 2022, hạ tầng của các tỉnh miền Trung bị tàn phá nặng nề sau những cơn bão lũ dữ dội hoành hành trong tháng 9,10,11 năm 2020 vừa qua.
Một lượng lớn vải địa kỹ thuật cùng các vật liệu như Lưới địa kỹ thuật và Rọ đá, được dự đoán là được sử dụng khẩn cấp trong đầu quý 1 và 2 của năm tới.
Đường cao tốc Bắc Nam đi qua các đoạn cần xử lý nền móng yếu là không tránh khỏi.
Các đoạn đòi hỏi gia cố ngăn cách lớp vật liệu cùng với các hạng mục xử lý cống rảnh thoát nước. Cùng với thị trường vùng Tây Nam Bộ đang chống chọi với xói mòn sạt lở ngày càng nghiêm trọng hơn.
Vùng đồng bằng sông Cữu Long chịu ảnh hưởng nặng nề ở thượng nguồn sông Mê Kông với tầng lớp đập Thủy điện dày đặc từ Lào, Cam bốt, và vùng cao nguyên từ Tây Tạng chảy qua Trung Quốc.
Sự xâm lấn của nhiễm mặn ngày càng nghiêm trọng hơn vào vùng đồng bằng châu thổ này ngày càng khắc nghiệt hơn.
Biến đổi khí hậu và mực nước dâng làm cho Đại dương luôn có những cơn bão ngày càng dữ dội.
Nhất là vùng miền Trung Bộ của Việt Nam. Những thiệt hại về người và tài sản khi thảm họa qua đi là vô cùng lớn.
Giá vải địa kỹ thuật 2022 dự báo là không tăng bởi nhiều đơn vị sản xuất đang cạnh tranh nhau, cùng với nguyên vật liệu nhập khẩu như sợi xơ tăng nhẹ sau đại dịch Covid-19.
Thị trường cũng sẽ ổn định lại sau vài tháng.
Việt Nam là một Quốc gia có khí hậu nhiệt đới. Hằng năm phải hứng chịu trên 10 cơn bão nhiệt đới.
Chúng tàn phá dọc miền Trung từ Thanh Hóa đến tận Nha Trang Khánh Hòa. Bờ biển dài và dãi đất hẹp này luôn hứng chịu những thiên tai bão lũ hằng năm.
Lũ lụt ngập vùng đồng bằng trũng về phía đông. Dãy đồi núi cao ở phía Tây bị tàn phá bởi nạn xây dựng Thủy điện và khai thác rừng, chuyển đổi mục đích rừng nguyên sinh bị thu hẹp.
Hạ tầng giao thông cũng như các công trình dân sinh bảo vệ đê điều luôn được tu bổ hằng năm thường bị phá hủy sau mỗi mùa mưa bão.
Do đó vải địa kỹ thuật là vật liệu thiết yếu để sử dụng ngày càng tăng lên từ 10 đến 15%/năm mức tăng trưởng.
Chúng tôi là nhà cung cấp vật liệu này từ những năm 2005, nên những thống kê nội bộ chính là bức tranh tổng thể của thị trường Việt Nam hiện nay.
4 Báo giá vải địa kỹ thuật 2022 thông dụng nhất thị trường Việt Nam
Trong một bài viết được xuất bản trên chuyên trang của Hưng Phú. Chúng tôi có thống kê 04 báo giá này kèm theo các so sánh. Phép so sánh giá vải địa kỹ thuật không dệt này cùng với thông số kỹ thuật của chúng.
Giúp quý khách có dữ kiện để quyết định đưa vào bản trình duyệt dự án của mình. Mời tham khảo thêm tại đây.
Hưng Phú xin báo giá vải địa kỹ thuật không dệt đến quý bạn tham khảo cho dự án trình duyệt của mình.
Trong báo giá này. Chúng tôi liệt kê chi tiết một cách thận trọng và chính xác nhất. Không những vậy, chúng được cập nhật thường xuyên khi có những thay đổi.
Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt ART của công ty Aritex mà Hưng Phú tin cậy, và là đại lý cung cấp trong hơn 10 năm nay.
Quý bạn có thể căn cứ làm chi phí trình duyệt cho dự án của mình cùng với các loại vải địa kỹ thuật khác trên thị trường.
01. Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt ART – Aritex
Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt mà Hưng Phú đã xuất bản trong nội dung cùng chuyên mục. 10 loại vải địa kỹ thuật thông dụng nhất mà chúng tôi thường cung cấp trong 15 năm qua.
Với những kinh nghiệm và sự hiểu biết về chúng.
Vải địa kỹ thuật không dệt ART được công ty cổ phần vải địa kỹ thuật Việt Nam có tên thương hiệu là Aritex đưa vào sản xuất ở Việt Nam từ năm 2004 tại khu công nghiệp Nhựt Chánh, Bến Lức, Long An.
Dòng sản phẩm của công ty Aritex được sản xuất bao gồm vải địa kỹ thuật không dệt có tên thương hiệu là ART. Trong đó có 03 sự lựa chọn cho khách hàng.
Dòng vải địa kỹ thuật không dệt ART phổ thông. ART loại D, và dòng vải không dệt theo thiết kế của công trình.
Tấm vải không dệt này có các độ dày theo các lực kéo khác nhau tùy theo định lượng của nó trên từng m2 mà tạo nên mỗi loại với tên gọi khác nhau.
04 bảng báo giá vải địa kỹ thuật không dệt – Bản cập nhật mới nhất ngày 16/08/2022
Loại vải địa kỹ thuật không dệt | Lực kéo (kN/m) | Quy cách (Rộng x Dài) | Đơn giá bán (Đồng/m2) |
Vải địa kỹ thuật ART6 | 6kN/m | 4m x 250m | 7.000 |
Vải địa kỹ thuật ART7 | 7kN/m | 4m x 250m | 7.500 |
Vải địa kỹ thuật ART9 | 9kN/m | 4m x 250m | 8.000 |
Vải địa kỹ thuật ART11 | 11kN/m | 4m x 225m | 85.00 |
Vải địa kỹ thuật ART12 | 12kN/m | 4m x 225m | 9.000 |
Vải địa kỹ thuật ART12A | 12kN/m | 4m x 225m | 10.000 |
Vải địa kỹ thuật ART14 | 14kN/m | 4m x 175m | 11.200 |
Vải địa kỹ thuật ART15 | 15kN/m | 4m x 175m | 11.500 |
Vải địa kỹ thuật ART17 | 17kN/m | 4m x 150m | 13.000 |
Vải địa kỹ thuật ART18 | 18kN/m | 4m x 150m | 15.000 |
Vải địa kỹ thuật ART20 | 20kN/m | 4m x 125m | 15.500 |
Vải địa kỹ thuật ART22 | 22kN/m | 4m x 125m | 16.200 |
Vải địa kỹ thuật ART24 | 24kN/m | 4m x 100m | 17.000 |
Vải địa kỹ thuật ART25 | 25kN/m | 4m x 100m | 18.000 |
Vải địa kỹ thuật ART28 | 28kN/m | 4m x 100m | 21.000 |
Vải địa kỹ thuật ART30 | 30kN/m | 4m x 100m | 24.500 |
Báo giá trên áp dụng cho đơn hàng từ 5.000 m2 trở lên. Hàng giao nguyên đai nguyên kiện. Xuất xứ rõ ràng. Giao tại chân công trình, nơi không cấm xe tải lớn từ 3,5T vào được.
Mọi thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để có giá tốt hơn.
Bạn có thể đọc qua bản Chính sách & Điều khoản trong đó có các quy định về việc Giao nhận & Bảo hành và phương thức thanh toán sản phẩm.
Để không gây sự việc hiểu lầm nào đáng tiếc xảy ra. Mời bạn hãy đọc qua thật cẩn thận. Xin cám ơn bạn rất nhiều.
Thông số của vải địa kỹ thuật ART loại phổ thông kèm theo báo giá
02. Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt APT
Vải địa kỹ thuật không dệt APT được sản xuất bởi công ty TNHH XNK Thái Châu. Tham gia vào thị trường năm 2018 đến nay họ cũng đã có một hệ thống đại lý phân phối rộng khắp.
Chất lượng sản phẩm của APT cũng đã tham gia vào nhiều công trình trọng điểm Quốc gia.
APT cũng có một quy tắc đặt tên giống như vải không dệt ART, tiếp đầu ngữ phía sau là con số của lực kéo đứt của từng loại tính theo kN/m.
Chúng lại giống nhau từ quy cách cuộn khổ, đến định lượng và các thông số tương đương nhau.
Thông thường các sản phẩm được ra đời sau với dòng vải địa kỹ thuật cùng loại. Chúng chênh nhau về công nghệ sản xuất được kế thừa.
Nhưng lại non những kinh nghiệm về mặt tổ chức sản xuất.
Những báo giá vải địa kỹ thuật không dệt. Chúng tôi thống kê cho quý khách không mất thời gian tra cứu ở những nơi khác.
Có giá tương đương nhau ở cùng sản phẩm theo lực kéo kN/m.
Vấn đề còn lại ảnh hưởng đến quyết định của bạn là các dịch vụ kèm theo.
Cũng như các điều khoản thanh toán, vận chuyển và tiến độ giao hàng. Hưng Phú luôn chú ý đến việc giao hàng ở các khu vực miền Trung và Tây nguyên vì có thể có thời gian phát sinh.
Các vùng từ Quảng Trị trở ra miền Bắc. Hãy liên lạc để chúng tôi cung cấp thông tin giao hàng từ miền Bắc.
Loại vải địa kỹ thuật không dệt | Lực kéo (kN/m) | Quy cách (Rộng x Dài) | Đơn giá bán (Đồng/m2) |
Vải địa kỹ thuật không dệt APT 7 | 7kN/m | 4mx250m | 7.000 |
Vải địa kỹ thuật không dệt APT 9 | 9kN/m | 4mx250m | 7.500 |
Vải địa kỹ thuật không dệt APT 11 | 11kN/m | 4mx200m | 8.500 |
Vải địa kỹ thuật không dệt APT 12 | 12kN/m | 4mx200m | 9.000 |
Vải địa kỹ thuật không dệt APT 15 | 15kN/m | 4mx150m | 12.000 |
Vải địa kỹ thuật không dệt APT 17 | 17kN/m | 4mx125m | 14.000 |
Vải địa kỹ thuật không dệt APT 19 | 19kN/m | 4mx125m | 15.000 |
Vải địa kỹ thuật không dệt APT 20 | 20kN/m | 4mx125m | 16.000 |
Vải địa kỹ thuật không dệt APT 25 | 25kN/m | 4mx125m | 18.000 |
Vải địa kỹ thuật không dệt APT 28 | 28kN/m | 4mx125m | 20.200 |
Báo giá này áp dụng cho tất cả các đơn hàng từ 5.000m2 trở lên. Nếu quý bạn cần hãy liên hệ để có giá tốt.
Tuy vậy trước khi bạn cân nhắc. Hãy đọc qua các điều khoản, chính sách giao nhận và chính sách bảo hành của chúng tôi.
Hàng giao nguyên đai nguyên kiện, xuất xứ rõ ràng tại chân công trình.
Thông số kỹ thuật kèm theo báo giá
03. Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt VNT
Vải địa kỹ thuật không dệt VNT thuộc công ty cổ phần Đầu tư và thương mại VNT.
Nhà máy sản xuất đặt tại KCN Long Hậu tỉnh Long An. Vải địa kỹ thuật VNT đạt được chứng nhận ISO 9001:2008 là do Công ty VNT đã triển khai hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả và thỏa mãn mọi yêu cầu của tiêu chuẩn đang áp dụng.
Bên cạnh đó, Công ty VNT cũng đạt được nhiều danh hiệu trong đó phải kể đến danh hiệu Nhà cung cấp chất lượng được các Tổ chức Quốc tế(NQA – Vương Quốc Anh; InterConformity – CHLB Đức) giám sát chất lượng và HỘI ĐỒNG VIỆN DOANH NGHIỆP VIỆT NAM cấp chứng nhận.
Trích từ website chính thức của công ty VNT
Dù tham gia vào thị trường Vải địa kỹ thuật không dệt sợi ngắn xuyên kim. Vải địa kỹ thuật không dệt VNT vẫn có những đặc điểm nhận biết khác biệt so với vải địa kỹ thuật ART và APT.
VNT có đặc điểm mềm mại hơn đối với tất cả các lực kéo. Định lượng trong từng m2 vải có vẻ “già” hơn so với các loại khác.
Đặc tính của vải địa kỹ thuật không dệt VNT có khác biệt. So với APT và ART ở loại phổ thông. VNT theo công nghệ dệt xuyên kim cán nhiệt, sợi xơ của VNT mềm mại hơn. Điều này có thể làm cho hệ số thấm và thoát nước tốt.
Trong địa kỹ thuật môi trường dùng kè mềm. Nghĩa là may thành túi địa kỹ thuật để kè cùng với rọ đá, hoặc tạo lớp phân cách.
Vải địa kỹ thuật VNT dễ dàng tạo lớp phủ thực vật tốt bởi sự bồi tắc theo hệ số thấm có thể tương đương với vải TS sợi dài liên tục.
Chất lượng được nhà sản xuất công bố đều thích hợp với không khác hơn so với vải địa kỹ thuật không dệt ART và APT. Quý bạn hãy nhìn vào bảng thông số kỹ thuật để đánh giá.
Về lực khác thủng có vẻ “non” hơn các loại khác cùng lực kéo. Xét về mục đích sử dụng và chi phí, vải địa kỹ thuật VNT cũng không hơn, không kém.
Mời bạn tham khảo qua báo giá vải địa kỹ thuật không dệt VNT. Những thông tin mà chúng tôi đăng tải này, Quý bạn có thể so sánh giá với vải địa kỹ thuật không dệt ART.
Vải địa kỹ thuật TS như bảng so sánh bên trên. Chất lượng của nó thì không cần bàn cãi gì thêm. Nhưng giá của nó thì tôi nghĩ bạn nên cân nhắc.
Báo giá vải địa kỹ thuật VNT
Loại vải địa kỹ thuật không dệt | Lực kéo (kN/m) | Quy cách (Rộng x Dài) | Đơn giá bán (Đồng/m2) |
Vải địa kỹ thuật VNT12 | 6kN/m | 4x250m | 7.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT14 | 7kN/m | 4x250m | 7.500 |
Vải địa kỹ thuật VNT18 | 9kN/m | 4x250m | 8.500 |
Vải địa kỹ thuật VNT20 | 10kN/m | 4x200m | 8.700 |
Vải địa kỹ thuật VNT22 | 11kN/m | 4x200m | 9.200 |
Vải địa kỹ thuật VNT24 | 12kN/m | 4x200m | 9.400 |
Vải địa kỹ thuật VNT28 | 14kN/m | 4x125m | 11.200 |
Vải địa kỹ thuật VNT30 | 15kN/m | 4x125m | 12.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT34 | 17kN/m | 4x125m | 14.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT38 | 19kN/m | 4x125m | 15.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT40 | 20kN/m | 4x125m | 16.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT44 | 22kN/m | 4x125m | 17.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT48 | 24kN/m | 4x125m | 17.500 |
Vải địa kỹ thuật VNT50 | 25kN/m | 4x125m | 18.000 |
Vải địa kỹ thuật VNT56 | 28kN/m | 4x100m | 20.500 |
Báo giá này áp dụng cho tất cả các đơn hàng từ 5.000m2 trở lên.
Nếu quý bạn cần hãy liên hệ để có giá tốt. Tuy vậy trước khi bạn cân nhắc. Hãy đọc qua các điều khoản, chính sách giao nhận và chính sách bảo hành của chúng tôi.
Hàng giao nguyên đai nguyên kiện, xuất xứ rõ ràng tại chân công trình.
Thông số kỹ thuật kèm theo báo giá.
04. Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt TS – Malaysia – Liên Phát nhập khẩu
Vải địa kỹ thuật không dệt TS là một loại vải nhập khẩu do công ty Liên Phát độc quyền phân phối tại Việt Nam.
Hưng Phú cũng có một bài viết đã xuất bản trong chuyên mục Vải địa kỹ thuật của trang thông tin Blog/website này. Bạn có thể tham khảo sau link trích dẫn
- Vải địa kỹ thuật TS và vải địa kỹ thuật không dệt ART – Báo giá được cập nhật năm 2020.
Vải địa kỹ thuật TS không phải là sản phẩm phân phối chủ yếu của Hưng Phú, nhưng trong quá trình cung cấp cho các nhà thầu hoặc kèm theo các công trình thi công Rọ đá
Hưng Phú xin giới thiệu đến các tính năng cơ bản của vải địa kỹ thuật TS và vải địa kỹ thuật không dệt ART, quý khách có thể tham khảo cho mình để lựa chọn hai loại vải dệt khá thông dụng hiện nay.
Vải địa kỹ thuật không dệt TS được sản xuất tại Malaysia và ủy quyền bởi công ty Polyfeft của Hà Lan.
Là một sản phẩm có mặt từ Việt Nam từ rất sớm. Chúng được định chế vào những bản thiết kế hạ tầng hầu như “mặc nhiên”.
Vì là sản phẩm nhập khẩu độc quyền. Do đó các công trình trọng điểm hiện nay đa số hầu như được tìm giải pháp thay thế.
Bởi những lý do về thời gian cung cấp, tính tiện lợi và giá cả. Cùng trên một chức năng phân cách, gia cường và thoát nước. Nhưng vải TS luôn vượt giá nổi trội.
Một bản so sánh giá vải địa kỹ thuật không dệt TS cùng với một loại vải được sản xuất nội địa được giới thiệu trên.
Bảng so sánh 04 giá vải địa kỹ thuật không dệt lực kéo và sức kháng thủng CBR
STT | Vải địa kỹ thuật không dệt | Lực kéo (kN/m) | Kháng thủng CBR (N) | Giá (đ/m2) |
---|---|---|---|---|
01 | Vải địa kỹ thuật TS 70 | 25kN/m | 3.990 | 31.500 |
02 | Vải địa kỹ thuật ART 25 | 25kN/m | 4.000 | 18.000 |
03 | Vải địa kỹ thuật APT 25 | 25kN/m | 4.000 | 18.000 |
04 | Vải địa kỹ thuật VNT 50 | 25kN/m | 3.990 | 18.000 |
Cùng một lực kéo và sức kháng thủng CBR có vẻ “non” hơn. Vải địa kỹ thuật nhập khẩu TS đã chứng minh được công nghệ dệt “Xuyên kim sợi dài liên tục”.
Tổng hợp báo giá vải địa kỹ thuật không dệt này Hưng Phú “chịu khó” so sánh và lược trích những thông tin mà quý bạn cần.
Tuy vậy, nhìn bảng so sánh giá trên. Vải địa kỹ thuật nhập khẩu TS của Polyfelt cũng chứng minh được rằng “Tiền nào thì của đó”.
Trong quá trình thương mại. Chúng tôi luôn đồng hành với các Nhà thầu, Chủ đầu tư, Đơn vị thi công, Tư vấn giám sát… qua tiếp xúc.
Chúng tôi biết ở Vải địa kỹ thuật dệt quý bạn cần quan tâm đến thông số nào? Vải địa kỹ thuật không dệt quý bạn cần quan tâm đến chỉ tiêu nào.
Trong thí nghiệm vải đia kỹ thuật. Có hai lực kéo có 02 tên gọi khác nhau. Đó là Lực kéo và Cường độ kéo giật.
Hai chỉ tiêu này cùng với sức kháng thủng gọi là chỉ tiêu CBR. Đây là những chỉ tiêu cơ bản nhất.
Nếu một dự án muốn sử dụng chúng, trước khi đưa vào trình duyệt. 3 Chỉ tiêu thí nghiệm trên phải có trong hồ sơ hoặc trong biện pháp thi công của nhà thầu.
Báo giá vải địa kỹ thuật không dệt này mang tính tham khảo. Tuy vậy Hưng Phú là nhà cung cấp chính của công ty Aritex, do đó những báo giá của vải địa kỹ thuật ART các loại từ Phổ thông đến loại D
Hưng Phú báo giá cho đơn hàng từ 5.000m2 trở lên. Những loại khác như VNT hoặc APT hãy thảo luận cùng chúng tôi để được báo giá tốt hơn.
Báo giá vải địa kỹ thuật TS
Loại vải địa kỹ thuật không dệt | Lực kéo (kN/m) | Quy cách (Rộng x Dài) | Đơn giá bán (Đồng/m2) |
Vải địa kỹ thuật TS20 | 9.5kN/m | 4mx250m | 14.500 |
Vải địa kỹ thuật TS30 | 11.5kN/m | 4mx225m | 16.500 |
Vải địa kỹ thuật TS34 | 12kN/m | 4mx250m | |
Vải địa kỹ thuật TS40 | 13.5kN/m | 4mx200m | 18.000 |
Vải địa kỹ thuật TS50 | 15kN/m | 4mx175m | 19.000 |
Vải địa kỹ thuật TS60 | 19kN/m | 4mx135m | 25.000 |
Vải địa kỹ thuật TS65 | 21.5kN/m | 4mx125m | 28.000 |
Vải địa kỹ thuật TS70 | 24kN/m | 4mx100m | 31.500 |
Vải địa kỹ thuật TS80 | 28kN/m | 4mx90m | 39.000 |
Báo giá trên mang tính tham khảo. Xin quý khách hãy liên hệ với chúng tôi để có giá tốt khi biết được số lượng và quảng được vận chuyển.
Thông số kèm theo báo giá vải địa kỹ thuật không dệt TS nhập khẩu từ Malaysia của công ty Polyfelf.
Tiêu chuẩn thí nghiệm của loại vải địa kỹ thuật này theo chuẩn của ISO.
Các giải pháp dùng vải địa kỹ thuật chuyên biệt
Giải pháp vải địa kỹ thuật không dệt
Chúng tôi đã thống kê chi tiết báo giá vải địa kỹ thuật bao gồm 4 loại phổ biến được nêu trên. Ngày nay vải địa kỹ thuật nói chung và loại vải không dệt nói riêng.
Chúng không những ứng dụng một chức năng tách lọc, gia cường, thoát nước trong công tác nền móng.
Chúng còn được sử dụng để biến hóa và mở rộng thêm trong công tác địa kỹ thuật môi trường.
Vải địa kỹ thuật không dệt có lực kéo từ 9 đến 12kN/m được sử dụng phổ biến trong công tác lót màng chống thấm HDPE bảo vệ chúng khỏi lực kháng xé của địa tầng đá dăm.
Các loại vải không dệt phổ biến này, có lực kéo từ 12kN/m đến 25kN/m cũng được sử dụng may túi địa kỹ thuật trong công tác kè mềm.
Công tác kè mềm là khi mà địa hình nơi công trình thực hiện vận chuyển khối đá hoặc bê tông khó khăn. Bạn có thể so sánh trong bảng báo giá vải địa kỹ thuật ở trên.
Kè mềm kết hợp với lưới thép Rọ đá – Thảm đá là một giải pháp tiên phong từ Ấn Độ. Giải pháp may túi địa kỹ thuật từ vải không dệt có các ưu điểm được liệt kê như sau:
Ưu điểm của túi địa kỹ thuật:
- Kiểm soát xói mòn tốt cho các công trình ven biển và ngoài khơi, bờ sông. Các công trình kè cầu cảng, nội thủy.
- An toàn trong phương pháp thi công. Tiện dụng cho việc sử dụng các vật liệu địa phương
- Ổn định kháng UV có tuổi thọ cao và bền vững.
- Lắp đặt thi công nhanh, không cần hỗ trợ nhiều từ cơ giới.
Túi địa kỹ thuật ngày nay được sử dụng hầu hết trong các tình huống khẩn cấp.
Những tình huống đe dọa của những cơn lũ tràn bờ. Chúng có ưu thế là lắp đặt nhanh một cách linh hoạt và sử dụng vật liệu cát lấp hoặc cát sỏi. Giải pháp đắp đê tạm chống tràn bờ.
Giải pháp này bạn có thể tìm đọc trong chuyên mục của chúng tôi tại đây.
Vải địa kỹ thuật trồng cây & Địa kỹ thuật môi trường
Túi vải trồng cây có hình tròn và có quai xách để di chuyển cây khi chúng đang phát triển hoặc phải che chắn trong nhà kính, hoặc có thể phải sắp xếp cây trồng khi chúng tăng trưởng ở những mức độ khác nhau.
Túi vải trồng cây vì cấu tạo từ vải địa kỹ thuật không dệt nên chúng có sự co giãn.
Vải may túi càng mõng, tuổi thọ của túi càng ít và ngược lại. Đặc điểm của túi vải sẽ bị mục hóa dưới ánh nắng mặt trời chiếu liên tục trong một thời gian.
Tuy vậy loại túi mõng nhất, có thể cho bạn trồng cây trong đó từ 3 đến 5 năm.
Thị trường tiêu thụ trong lĩnh vực này ngày càng được chú trọng hơn. Sản lượng tiêu thụ cho nhu cầu này ngày càng tăng bởi những lý do như.
- Quỹ đất đai bị thu hẹp trong sản xuất canh nông
- Quỹ đất đai bị ô nhiểm khó cải tạo trong một thời gian ngắn
- Tận dụng các vùng đất hoang hóa để phát triển nông nghiệp
- Tạo cảnh quan công cộng hoặc cảnh quan môi trường tiện lợi và nhanh chóng
- Túi địa kỹ thuật may với khối lượng không giới hạn, dễ định hình, dễ giải phóng mặt bằng chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Giá vải địa kỹ thuật không dệt được cho là cạnh tranh hơn với các vật liệu truyền thống nặng như xi măng, composite, nhựa cứng… chúng còn có tính năng là dễ định hình trong công tác may.
Để sử dụng trong công tác canh nông, trồng cây và tạo thảm thực vật. Các tính năng được mô tả ở trên.
Ứng dụng của vải địa kỹ thuật không dệt có cường độ chịu kéo 9kN/m cụ thể trong giải pháp ứng dụng cho Nông nghiệp và Thủy lợi. Bạn có thể tham khảo trong bài viết sau đây.
Vải địa kỹ thuật art12 trong dòng sản phẩm của Aritex mà Hưng Phú cung cấp từ hơn 15 năm nay. Chúng được sử dụng rất nhiều trong các công tác xây dựng hạ tầng và bảo vệ đê điều, kênh mương thủy lợi.
Ở những công trình trọng điểm Quốc gia như các dự án đường cao tốc. Ở những gói thầu đi qua nền đất yếu, vải địa kỹ thuật ART12 sử dụng hầu hết ở đó cùng với Bấc thấm đứng ổn định nền móng chân cầu.
Giải pháp và báo giá vải địa kỹ thuật dệt thương hiệu GET
Giới thiệu
Vải địa kỹ thuật dệt GET là một trong những loại vải địa kỹ thuật dệt cường độ cao, hay còn gọi là vải địa kỹ thuật gia cường. Chúng được sản xuất từ sợi polypropylene (PP) hoặc polyester PET) có tính trơ bền.
Tính đến nay hơn 05 năm tham gia vào thị trường vải địa kỹ thuật dệt cường độ cao, vải địa kỹ thuật dệt GET đang ngày càng được các nhà thiết kế công trình, cũng như các nhà thầu chú ý đến.
Chất lượng cũng như sản lượng nhà máy có thể đáp ứng được trong một thời gian ngắn.
Vải địa kỹ thuật dệt GET cũng như các loại khác từ nhập khẩu của Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài Loan… chúng cũng có các đặc tính với cường độ chịu kéo lớn độ biến dạng thấp.
Vải địa kỹ thuật GET có các tính năng chịu kéo một chiều theo cuộn hoặc một chiều theo khổ.
Ví dụ như lực kéo của vải địa kỹ thuật dệt GET 10 là 100/50kN/m. hoặc cường độ chịu kéo của vải địa kỹ thuật GET 100 là 100/100kN/m.
Báo giá vải địa kỹ thuật dệt GET
VẢI ĐỊA KỸ THUẬT DỆT GET | QUY CÁCH (M) | Số lượng (m2/cuộn) | Đơn giá (đồng/m2) |
---|---|---|---|
Vải địa kỹ thuật dệt GET 5 | 3.5×500 | 1.750 | 13.000 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 10 | 3.5×320 | 1.120 | 16.000 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 15 | 3.5×220 | 770 | 19.000 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 150 | 3.5×220 | 770 | 27.000 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 20 | 3.5×220 | 770 | 22.500 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 200 | 3.5×140 | 490 | 35.500 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 30 | 3.5×160 | 560 | 32.000 |
Vải địa kỹ thuật dệt GET 40 | 3.5×100 | 350 | 40.500 |
Thông số kèm theo báo giá vải địa kỹ thuật dệt GET.
Các công trình ứng dụng phổ biến
Báo giá vải địa kỹ thuật 2022 của Hưng Phú được đăng tải ở đây, qua quá trình tư vấn chúng tôi gặp phải các vấn đề như quý khách đặt câu hỏi như sau:
- Nếu làm đường nông thôn, có nền đất yếu tùy thuộc từng vùng mà có vải địa kỹ thuật không dệt ART thích hợp. Đường nông thôn, quý khách có thể sử dụng vải địa kỹ thuật ART9 đến ART 12 là đủ.
- Nếu làm đường Xã lộ, ngang qua các vùng đồng trũng đất yếu, đặc biệt ở các tỉnh miền Tây Nam Bộ, thông thường các bản thiết kế được thẩm định và cho thi công mà chúng tôi gặp phải khi quý khách trình bày là: Dùng vải địa kỹ thuật gia cường có lực kéo hai chiều từ 100kN/m hoặc vải địa kỹ thuật dệt PP có cường độ chịu kéo từ 25kN/m đến 50kN/m. Lớp phân cách vật liệu ở khối đắp là vải địa kỹ thuật không dệt ART12 kN/m đến 22kN/m tùy đoạn đường.
- Các dự án lớn như đường vành đai, đường Tỉnh lộ, hoặc các dự án thuộc đường Cao tốc thì phức tạp hơn, đòi hỏi thí nghiệm đầu vào ở 03 chỉ tiêu, đó là chỉ tiêu kháng thủng CBR, Chỉ tiêu cường độ kéo giật, chỉ tiêu cường độ chịu kéo đứt ở hai chiều của vải. Trước khi nhà thầu đặt mua.
- Ở một vài gải pháp gia cường nền đất yếu hay còn gọi là khối đắp, ở cùng Tây Nam Bộ sử dụng vải địa kỹ thuật PP rất nhiều. Đặc điểm của vải địa kỹ thuật PP khá ổn ở cường lực chịu kéo hai chiều từ 25kN/m đến 50kN/m. Vải địa kỹ thuật dệt PP này còn gọi là vải địa gia cường độ kéo thấp. Bạn có thể tham khảo giá của vải địa kỹ thuật PP sau đây:
Vải địa kỹ thuật năm 2022 giá rẻ
Vải địa kỹ thuật không dệt giá rẻ, so với những loại thông thường hiện có trên thị trường. Nghĩa là Hưng Phú có một giải pháp hợp “hợp lý” cho bạn nếu chịu khó một chút trong những giới thiệu của chúng tôi sau đây.
Hiện nay chúng tôi luôn sẳn có vải địa kỹ thuật không dệt có khổ rộng 1,6m thay vì thông thường 04m như báo giá trên. Vấn đề được đặt ra là giải pháp của bạn được thay thế thì được và mất hãy cân nhắc.
Trong chuyên mục Vải địa kỹ thuật không dệt. Hưng Phú có xuất bản một nội dung bài viết về những lời khuyên dùng loại này. Bạn có thể tìm đọc. Nhưng tiện đây xin trình bày với bạn luôn.
Nếu bạn rơi vào một trong những trường hợp sau.
- Bạn cần vải địa kỹ thuật ART12 bạn có thể thay thế loại vải địa kỹ thuật này. Vải địa này gọi là HP250 đây là tên gọi thương mại mà Hưng Phú đặt. Công năng của nó không khác gì các loại vải địa kỹ thuật 12kN/m như thông thường.
- Bạn cần vải địa kỹ thuật loại 12kN/m với các thông số kỹ thuật của vải TS, hay vải APT, hoặc VNT cùng loại.
- Bạn cần vải địa kỹ thuật 12kN/m để chống xói mòn cho kè cứng Rọ đá, thảm đá. Hoặc các công trình kè mềm. May túi địa kỹ thuật.
- Bạn cần vải địa kỹ thuật 12kN/m này để làm đường nội bộ cho khu công nghiệp, đường nông thôn hoặc các công trình không đòi hỏi khắt khe về thí nghiệm.
- Bạn dùng vải địa kỹ thuật 12kN/m này để may túi địa kỹ thuật kè mềm. Kè bờ ao sông suối chống rửa trôi và xói mòn đất.
- Bạn cần mua lẻ vải địa này để làm túi lọc hoặc trải dưới lớp màng chống thấm HDPE bảo vệ đá sỏi đâm thủng màng.
Nhược điểm của loại vải này là có khổ hẹp 1,6m. Nếu bạn cân nhắc chi phí dùng máy may lại trong các giải pháp đơn lẻ thì đó là một cách làm khá tiết kiệm cho bạn.
Chúng tôi cảm nhận bằng tay, vải địa kỹ thuật này thật sự mềm mại hơn. Không thô ráp như các loại vải địa không dệt sản xuất trong nước.
Một vài hình ảnh sử dụng vải địa kỹ thuật giá rẻ HP250 của Hưng Phú. Một công ty nuôi trồng Thủy Sản ở An Giang. Sử dụng hết 14.000Kg vải địa kỹ thuật giá rẻ này để lót phân cách đường nội bộ trong khu Phức hợp nuôi tôm của họ.
Một khu phức hợp nuôi tôm có các con đường nội bộ rộng 3m và dài 40Km. Sử dụng hết 120.000m2 Vải địa kỹ thuật HP250.
Bảng báo giá vải địa kỹ thuật không dệt giá rẻ của Hưng Phú sau đây:
- Báo giá vải địa kỹ thuật HP250
- Thông số kỹ thuật HP250
Tên hàng | Đơn Giá (VND/Kg) | Ghi chú |
---|---|---|
Vải địa kỹ thuật giá trẻ HP250 | 35.000 | 1Kg >=4,5m2 |
Thông số kỹ thuật kèm theo báo giá
Tạm kết
Chúng tôi xin tạm kết lại bảng báo giá vải địa kỹ thuật thông dụng trên thị trường Việt Nam hiện nay. Với những thống kê chi tiết và tỉ mỉ, chính xác và tin cậy.
Chúng tôi cũng đã giới thiệu các ứng dụng của vải địa kèm theo các giải pháp thông dụng nhất hiện nay trong bài viết.
Sự biến đổi khí hậu toàn cầu ảnh hưởng đến môi trường và những thống kê mang tính tham khảo này. Mong được giúp ít cho quý khách tham khảo và thấy được bức tranh toàn cảnh của loại vật liệu này.
Những dự đoán mang tính ước lệ về sức tiêu thụ và tăng trưởng của vải địa kỹ thuật hiện nay. Hưng Phú đúc kết trong quá trình cung cấp kinh doanh. Từ nhập khẩu đến phân phối cho các nhà sản xuất trong nước.
Chúng tôi đúc kết kinh nghiệm từ chuyên gia để có những thông tin hữu ích này.
Giá vải địa kỹ thuật hiện nay có rất nhiều đơn vị báo giá và thương mại. Hưng Phú xin trân trọng cám ơn quý khách đã lựa chọn dịch vụ và sản phẩm của chúng tôi.
Và cũng mong quý bạn hãy cho chúng tôi những ý kiến đóng góp bằng cách comment hoặc thảo luận qua Điện thoại.
Một lần nữa, xin trân trọng cám ơn đã theo dõi Blog này.